First Conditional chúng tôi sử dụng
Ta dùng cấu trúc này khi nói về một tình huống thực trong tương lai: nếu điều kiện xảy ra, kết quả sẽ theo sau.
First Conditional Dạng
| if-part (Conditional) |
main part Result |
| if + subject + Present Simple |
subject + Future Simple |
If + subject + Present Simple, subject + will + V.
Subject + will + V + if + subject + Present Simple.
If it rains, I will stay at home.
Nếu trời mưa, tôi sẽ ở nhà.
Nếu trời mưa, tôi sẽ ở nhà.
First Conditional Quy tắc
-
Thứ tự các phần không quan trọng.
If the weather doesn’t improve, we’ll stay at home.We’ll stay at home if the weather doesn’t improve.
-
Nếu mệnh đề điều kiện đứng trước, chúng ta đặt dấu phẩy sau đó.
If you study, you will pass.You will pass if you study.
-
Trong mệnh đề chính, động từ “will” có thể được thay bằng các động từ khuyết thiếu (modal verbs):
can, might, may, should, must или be going to
If we hurry up, we can catch the last train.
Nếu chúng ta nhanh lên, chúng ta có thể bắt chuyến tàu cuối cùng.If we call a taxi, we might get there sooner.
Nếu chúng ta gọi taxi, chúng ta có thể đến đó sớm hơn.If you finish the report today, we may send it to the client tomorrow.
Nếu bạn hoàn thành bản báo cáo hôm nay, chúng tôi có thể gửi nó cho khách hàng vào ngày mai.If you feel tired, you should take a short break.
Nếu bạn cảm thấy mệt, bạn nên nghỉ một lát.If you want to enter the lab, you must wear protective glasses.
Nếu bạn muốn vào phòng thí nghiệm, bạn phải đeo kính bảo hộ.If you don’t hurry, we’re going to miss the train.
Nếu bạn không nhanh lên, chúng ta sẽ lỡ chuyến tàu mất.
First Conditional Phủ định
-
trong mệnh đề điều kiện (sau if) — chúng tôi dùng
Present Simple + don't / doesn't
If you don’t hurry, we’ll be late.
Nếu bạn không nhanh lên, chúng ta sẽ bị muộn. -
trong mệnh đề chính — chỉ cần thêm phủ định vào will hoặc động từ tình thái
If it rains, we won’t go outside.
Nếu trời mưa, chúng ta sẽ không ra ngoài.If you study hard, you might not fail the test.
Nếu bạn học chăm chỉ, bạn có thể sẽ không trượt bài kiểm tra.
First Conditional Câu hỏi
Câu hỏi được hình thành như một câu hỏi tương lai thông thường, chỉ còn lại mệnh đề chứa if.
Will + subject + V1 + if + Present Simple?
Wh-word + will + subject + V1 + if + Present Simple?
Will you stay at home if it rains?
Bạn sẽ ở nhà nếu trời mưa chứ?
Bạn sẽ ở nhà nếu trời mưa chứ?
What will you do if the app doesn’t load?
Bạn sẽ làm gì nếu ứng dụng không tải?
Bạn sẽ làm gì nếu ứng dụng không tải?
Where will you go if the weather is nice tomorrow?
Ngày mai nếu thời tiết đẹp, bạn sẽ đi đâu?
Ngày mai nếu thời tiết đẹp, bạn sẽ đi đâu?
Who will you invite if you organize a party this weekend?
Bạn sẽ mời ai nếu bạn tổ chức một bữa tiệc vào cuối tuần này?
Bạn sẽ mời ai nếu bạn tổ chức một bữa tiệc vào cuối tuần này?
When will you start working on it if they approve the plan?
Khi nào bạn sẽ bắt đầu làm việc vào đó nếu họ phê duyệt kế hoạch?
Khi nào bạn sẽ bắt đầu làm việc vào đó nếu họ phê duyệt kế hoạch?
Why will she be upset if you don’t call her back?
Tại sao cô ấy sẽ buồn nếu bạn không gọi lại cho cô ấy?
Tại sao cô ấy sẽ buồn nếu bạn không gọi lại cho cô ấy?
Which project will you choose if they give you multiple options?
Bạn sẽ chọn dự án nào nếu họ cho bạn nhiều lựa chọn?
Bạn sẽ chọn dự án nào nếu họ cho bạn nhiều lựa chọn?
How will you feel if the test goes better than expected?
Bạn sẽ cảm thấy thế nào nếu bài kiểm tra diễn ra tốt hơn mong đợi?
Bạn sẽ cảm thấy thế nào nếu bài kiểm tra diễn ra tốt hơn mong đợi?
First Conditional Lỗi thường gặp
❌ If it will rain, we will cancel.
✅ If it rains, we will cancel.
❌ I won’t come if he won’t call.
✅ I won’t come if he doesn’t call.
First Conditional Câu
If you go to bed earlier, you will feel better tomorrow.
Nếu bạn đi ngủ sớm hơn, bạn sẽ cảm thấy tốt hơn vào ngày mai.
Nếu bạn đi ngủ sớm hơn, bạn sẽ cảm thấy tốt hơn vào ngày mai.
If he doesn’t do his homework, the teacher will be unhappy.
Nếu nó không làm bài tập về nhà, cô giáo sẽ không hài lòng.
Nếu nó không làm bài tập về nhà, cô giáo sẽ không hài lòng.
If it gets warmer tomorrow, we will go to the countryside.
Nếu ngày mai trời ấm hơn, chúng ta sẽ về quê.
Nếu ngày mai trời ấm hơn, chúng ta sẽ về quê.
If you help me with the project, I will buy you dinner.
Nếu bạn giúp tôi với dự án này, tôi sẽ đãi bạn một bữa tối.
Nếu bạn giúp tôi với dự án này, tôi sẽ đãi bạn một bữa tối.
If they miss the train, they will have to wait for the next one.
Nếu họ lỡ chuyến tàu, họ sẽ phải đợi chuyến tiếp theo.
Nếu họ lỡ chuyến tàu, họ sẽ phải đợi chuyến tiếp theo.
If it rains, we will postpone the walk.
Nếu trời mưa, chúng ta sẽ hoãn buổi đi dạo.
Nếu trời mưa, chúng ta sẽ hoãn buổi đi dạo.
If you prepare well, you will pass the exam.
Nếu bạn chuẩn bị tốt, bạn sẽ vượt qua kỳ thi.
Nếu bạn chuẩn bị tốt, bạn sẽ vượt qua kỳ thi.
If she works hard, she will get a promotion.
Nếu cô ấy làm việc chăm chỉ, cô ấy sẽ được thăng chức.
Nếu cô ấy làm việc chăm chỉ, cô ấy sẽ được thăng chức.
If we don’t leave now, we will get stuck in traffic.
Nếu chúng ta không đi ngay bây giờ, chúng ta sẽ bị kẹt xe.
Nếu chúng ta không đi ngay bây giờ, chúng ta sẽ bị kẹt xe.
If you don’t turn off the lights, the electricity bill will go up.
Nếu bạn không tắt đèn, tiền điện sẽ tăng lên.
Nếu bạn không tắt đèn, tiền điện sẽ tăng lên.
First Conditional Ví dụ
If you drink too much coffee in the evening, you will not fall asleep quickly.
Nếu bạn uống quá nhiều cà phê vào buổi tối, bạn sẽ không nhanh chóng ngủ được.
Nếu bạn uống quá nhiều cà phê vào buổi tối, bạn sẽ không nhanh chóng ngủ được.
If we finish the task earlier, we will have time to relax.
Nếu chúng ta hoàn thành nhiệm vụ sớm hơn, chúng ta sẽ có thời gian để thư giãn.
Nếu chúng ta hoàn thành nhiệm vụ sớm hơn, chúng ta sẽ có thời gian để thư giãn.
If she doesn’t bring her laptop, she will not be able to join the meeting.
Nếu cô ấy không mang theo máy tính xách tay, cô ấy sẽ không thể tham gia cuộc họp.
Nếu cô ấy không mang theo máy tính xách tay, cô ấy sẽ không thể tham gia cuộc họp.
If the weather is nice at the weekend, we will have a picnic in the park.
Nếu thời tiết đẹp vào cuối tuần, chúng ta sẽ đi dã ngoại trong công viên.
Nếu thời tiết đẹp vào cuối tuần, chúng ta sẽ đi dã ngoại trong công viên.
If you don’t save the document, you will lose your changes.
Nếu bạn không lưu tài liệu, bạn sẽ mất các thay đổi của mình.
Nếu bạn không lưu tài liệu, bạn sẽ mất các thay đổi của mình.
If they call us in the morning, we will answer all their questions.
Nếu họ gọi cho chúng ta vào buổi sáng, chúng ta sẽ trả lời tất cả các câu hỏi của họ.
Nếu họ gọi cho chúng ta vào buổi sáng, chúng ta sẽ trả lời tất cả các câu hỏi của họ.
If you follow the instructions carefully, you won’t make a mistake.
Nếu bạn làm theo hướng dẫn một cách cẩn thận, bạn sẽ không mắc sai lầm.
Nếu bạn làm theo hướng dẫn một cách cẩn thận, bạn sẽ không mắc sai lầm.
If my flight is delayed, I will text you.
Nếu chuyến bay của tôi bị hoãn, tôi sẽ nhắn tin cho bạn.
Nếu chuyến bay của tôi bị hoãn, tôi sẽ nhắn tin cho bạn.
If the app doesn’t work, we will contact technical support.
Nếu ứng dụng không hoạt động, chúng tôi sẽ liên hệ với bộ phận hỗ trợ kỹ thuật.
Nếu ứng dụng không hoạt động, chúng tôi sẽ liên hệ với bộ phận hỗ trợ kỹ thuật.
If you don’t back up your files, you will regret it later.
Nếu bạn không sao lưu các tệp của mình, sau này bạn sẽ hối hận.
Nếu bạn không sao lưu các tệp của mình, sau này bạn sẽ hối hận.